Đồng thời ghi rõ Tổ chức công chứng sẽ dùng Hợp đồng đặt cọc làm cơ sở chứng cứ cung cấp cho tòa án đẩy nhanh quá trình giải quyết các vấn đề sau này tại tòa, Ngoài ra, luật sư Cường còn cho biết pháp luật hiện hành không quy định HĐ đặt cọc bất động sản bắt buộc phải công chứng mới có hiệu lực.
Mẫu hợp đồng, HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (mẫu 1) -Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hợp đồng đặt cọc mua nhà có cần công chứng Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải thực hiện việc công chứng . Tuy nhiên, hợp đồng khi được công chứng thì sẽ được ghi nhận, đảm bảo về mặt hình thức, nội dung, cũng như có giá trị pháp lý cao hơn. Hợp đồng đặt cọc nên công chứng để đảm bảo tính pháp lý
Trong trường hợp của bạn, hợp đồng đặt cọc không phải là loại hợp đồng mà pháp luật bắt buộc phải có công chứng. Do đó, hợp đồng đặt cọc không có công chứng vẫn hợp pháp.
Trong hợp đồng đặt cọc, hai bên có thỏa thuận sau 01 tuần sẽ ra văn phòng công chứng ký kết hợp đồng chuyển nhượng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng như thỏa thuận sẽ phải bồi thường cho bên còn lại một khoản tiền tương ứng với tiền cọc là 150 triệu đồng.
Hợp đồng đặt cọc gồm những nội dung cụ thể như: thông tin các bên, tài sản đặt cọc, mục đích đặt cọc, thời hạn đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của các bên,… Các thông tin trên được thỏa thuận càng chi tiết thì càng giảm thiểu những rủi ro, tranh chấp phát sinh sau này.
UZWZmiu. Khi lập hợp đồng đặt cọc mọi người thường phân vân giữa lập hợp đồng đặt cọc qua công chứng hay hai bên viết tay cho nhau. Vậy hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải qua công chứng không?Giá trị pháp lý của hợp đồng qua công chứngĐiều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị của văn bản công chứng. Theo đó, văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công khi có yêu cầu công chứng, công chứng viên phải kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ tùy thân, giấy tờ về tài sản… rồi chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ và không phải chứng minh các sự kiện, tình tiết trong đó trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô vậy, một hợp đồng, giao dịch khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đồng đặt cọc phải công chứng không? Ảnh minh họa Hợp đồng đặt cọc phải công chứng không?Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Lúc này sẽ có các trường hợp sau xảy raTrường hợp 1 Trường hợp hợp đồng được giao kết thì- Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc- Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiềnTrường hợp 2 Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt hợp 3 Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc- Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọcNgoài ra, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác vậy, luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng đặt thêmĐặt cọc mua nhà có đòi lại được không?
Cho tôi xin mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Và tôi muốn hỏi rằng hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều. Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu? Trường hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc? Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đất? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?Hiện nay, một số luật như Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Công chứng 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm mới nhất hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu?Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp nay pháp luật không có mức đặt cọc khi mua đất, theo đó các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và đạo hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc?Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận nhưng nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt hợp chỉ có giấy biên nhận tiền trong đó không có từ nào là đặt cọc thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”.Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau- Trường hợp bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận Trường hợp bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận phạt cọc nếu không mua/không bán đất? Mức phạt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau"Điều 328. Đặt cọc1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."Theo đó, mức phạt cọc được quy định cụ thể như sau- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc mất số tiền đặt cọc.- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc.Lưu ý Trường hợp Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023?Tải Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023 Tại đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Download mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất ngắn gọn mới nhất ⭕, đơn giản chuẩn file word chỉ 1 trang A4 ⭕, đảm bảo pháp lý việc đặt cọc mua bán nhà đất giữa hai Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất / Giấy cho vay tiền ngắn gọn chuẩn nhất 2021 Nhấn vào nút liên kết để tải về máy. Tải văn bản Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất ngắn gọn xúc tích, chỉ 1 trang giấy A4 vẫn đảm bảo được giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc mà hai bên giao kết mua bán. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất ngắn gọn Một số thoả thuận chính giữa 2 bên Bên A đền gấp đôi số tiền cọc cho Bên B nếu Bên A đổi ý không bán nhà cho bên B. Ngược lại Bên A Sở hữu tiền đặt cọc nếu Bên B đổi ý không mua nhà.. Bên B có quyền nhận đầy đủ giấy tờ bản gốc của căn nhà khi hoàn tất mua bán. Thuế và các khoản phí của bên nào thì bên đó phải đóng. Bên A sẽ hỗ trợ chi phí công chứng. Ngoài ra các bạn có nhu cầu làm hợp đồng mua bán nhà với nhiều điều khoản và các ràng buộc thêm trong hợp đồng có thể tham khảo thêm Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất pháp lý đầy đủ vì việc mua bán nhà liên quan đến số tiền lớn, khuyên quý vị nên thận trọng cân nhắc chọn mẫu hợp đồng cho phù hợp để đảm bảo quyền lợi giữa các bên. Một số mẫu hợp đồng dùng trong giao dịch mua, bán, thuê Bất động sản Dưới đây là một số mẫu hợp đồng thuê, mua bán bất động sản thường được sử dụng rộng rãi trong giao dịch nhà đất. gửi đến quý độc giả tham khảo thêm và sử dụng. Hợp đồng thuê đất đầy đủ pháp lý Hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ thông dụng Hợp đồng thuê nhà nguyên căn Hợp đồng đặt cọc thuê mặt bằng Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất ngắn gọn Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đầy đủ pháp lý Giao dịch trong bất động sản thường liên quan đến số tiền lớn, và đòi hỏi người soạn hợp đồng luôn có các điều khoản hợp lý để tránh sự tranh chấp cũng như những rắc rối thường mắc phải, các mẫu hợp đồng trên chúng tôi đã chọn lọc thông qua ý kiến của các luật sư nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia.
Hợp đồng đặt cọc giữ một vai trò quan trọng trong việc mua bán, chuyển nhượng tài sản. Đặt cọc được xem là biện pháp bảo đảm việc giao kết, thực hiện hợp đồng. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng đặt cọc, mời bạn đọc cùng Luật Vạn Phúc tìm hiểu qua bài viết dưới đây nha. Cơ sở pháp lý Bộ luật dân sự 2015; Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; Nghị định số 21/2021/NĐ-CP quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; Đặt cọc là gì? Theo quy định pháp luật, Đặt cọc là việc một bên bên đặt cọc giao cho bên kia bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác tài sản đặt cọc trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Như vậy có thể hiểu, hợp đồng đặt cọc là sự thỏa thuận giữa các bên mà trong đó một bên giao cho bên kia một tài sản nhằm xác nhận sẽ thống nhất giao kết hợp đồng như đã thống nhất hoặc buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ đối với hợp đồng đã giao kết. Một số quy định về hợp đồng đặt cọc Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng đặt cọc Quyền, nghĩa vụ của bên đặt cọc – Được phép yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; – Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý; – Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. – Chi phí hợp lý là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng; – Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc – Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc; – Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng; – Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; – Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc. Quy định pháp luật về chủ thể đặt cọc Để một hợp đồng đặt cọc có hiệu lực, chủ thể thực hiện phải đáp ứng các điều kiện sau Người thực hiện hợp đồng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với việc xác lập hợp đồng đặt cọc; Người thực hiện hợp đồng đặt cọc phải hoàn toàn tự nguyện. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc Đối với trường hợp có tranh chấp hợp đồng đặt cọc thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết vụ việc. Riêng hợp đồng đặt cọc đất đai thì tòa án nhân dân cấp huyện nơi có mảnh đất cũng có thẩm quyền giải quyết vụ việc. Đối với những hợp đồng đặt cọc có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giait quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp đặt cọc vô hiệu Dưới đây, Luật Vạn Phúc liệt kê các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu theo quy định tại Điều 407 và 117 Bộ luật dân sự 2015. Hợp đồng đặt cọc vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do bị nhầm lẫn. Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Mẫu hợp đồng đặt cọc Hợp đồng đặt cọc là một hình thức để bảo đảm các bên thực hiện giao dịch mua, bán diễn ra được thuận lợi. Để soạn thảo một hợp đồng đặt cọc đầy đủ với các nội dung, bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc dưới đây nhé. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–o0o—– HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC Số ……………./HĐĐC Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………….………………………… Chúng tôi gồm có BÊN ĐẶT CỌC BÊN A Ông Bà …………………………………………………………. Năm sinh………………..………………………. CMND số ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………. Hộ khẩu …………………………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………………… Điện thoại ………………………………………………………………………………………………………………. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC BÊN B Ông Bà ……………………………………… Năm sinh………………………………………………………………. CMND số ………………………….…… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………… Hộ khẩu ………………………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại ………………………………………………………………………………………………………………….. Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thoả thuận sau đây ĐIỀU 1 TÀI SẢN ĐẶT CỌC …………………………………………………………………………………………………………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm …… ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận cam kết của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. ĐIỀU 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; c Các thỏa thuận khác … Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác … Bên B có các quyền sau đây a Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được. b Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; Các cam đoan khác… ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……. Hợp đồng được lập thành ………. ……….. bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN A BÊN B Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên Để hợp đồng đặt cọc có giá trị pháp lý cao cần đáp ứng những nội dung sau đây Thông tin bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Đối tượng hợp đồng Tài sản đặt cọc. Nêu rõ số tiền đặt cọc nhằm mục đích gì. Phương thức đặt cọc và thanh toán. Các điều khoản về thỏa thuận trách nhiệm tiến hành thủ tục công chứng chuyển nhượng và đăng ký sang tên. Thời hạn đặt cọc. Nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí. Phương thức giải quyết tranh chấp. Ký và ghi rõ tên các bên kể cả người làm chứng. Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc Khi soạn thảo một hợp đồng đặt cọc cần lưu ý những thông tin dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích của mình Phân biệt rõ tiền đặt cọc và tiền trả trước vì đây là hai khái niệm thuộc hai phạm trù khác nhau. Đặt cọc là việc bên mua giao cho bên bán một khoản tiền trong thời hạn nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Còn tiền trả trước là việc bên mua tiến hành trả trước cho bên bán một khoản tiền, thực hiện trước một nghĩa vụ. Khi soạn thảo một hợp đồng đặt cọc cần minh bạch, rõ ràng các quy định về bồi thường, phạt cọc khi xảy ra tranh chấp. Người mua cần lưu ý về điều khoản tiền phạt, bồi thường để có thể bảo đảm quyền lợi của mình. Khi lập hợp đồng đặt cọc cần thực hiện công chứng, chứng thực kể cả khi pháp luật không quy định. Đây là cơ sở để giải quyết khi có các tranh chấp xảy ra. Một số câu hỏi thường gặp Hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng không? Chúng ta có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là để đảm bảo sẽ thực hiện một giao kết hợp đồng nào đó. Nếu hợp đồng được giao kết thì tài sản cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ vào nghĩa vụ. Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc hoặc trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc Có thể thấy, pháp luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Việc công chứng để để bảo đảm thực hiện giao kết hợp đồng cũng như tránh các trường hợp rủi ro, tranh chấp xảy ra. Vì vậy, chúng ta nên công chứng hợp đồng đặt cọc để bảo vệ quyền lợi của mình. Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc lập bằng văn bản Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 thì Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Theo quy định thì việc đặt cọc không bắt buộc phải lập thành văn bản và không bắt buộc phải có công chứng. Tuy nhiên, việc không lập thành văn bản và công chứng thì khi xảy ra tranh chấp sẽ khó giải quyết vì rất nhiều trường hợp không chứng minh được việc đặt cọc vì thoả thuận bằng miệng. Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Theo quy định pháp luật dân sự thì hai bên tự do thỏa thuận về mức phạt khi từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Đối với trong trường hợp không thỏa thuận được thì mức phạt cọc được xử lý như sau Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trên đây là những nội dung cần thiết về hợp đồng đặt cọc mà Luật Vạn Phúc cho rằng bạn đọc cần nắm vững để đảm bảo quyền, và lợi ích hợp pháp của mình và tránh những rủi ro, tranh chấp về hợp đồng đặt cọc có thể xảy ra. Nếu trong quá trình tìm hiểu, quý khách hàng còn vướng mắc cần sự hỗ trợ thì liên hệ ngay cho chúng tôi để được giải đáp thắc mắc. Đọc thêm Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà, lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc uy tín, giá rẻ
Thông thường để đảm bảo không xảy ra tranh chấp giữ người mua và người bán, hai bên sẽ thống nhất với nhau cùng thiết lập một bản hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng hoặc mua bán nhà đất. Vậy hợp đồng đặt cọc cần công chứng không và nó có đủ tính pháp lý? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. Hợp đồng đặt cọc cần công chứng không? Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc là một bản ghi chép lại thỏa thuận chi tiết giữa bên bán và bên mua. Trong đó thể hiện rất rõ các khoản đặt cọc của người mua cho người bán gồm tiền, kim khí quý, đá quý, hoặc vật có giá trị lớn. Thời gian thực hiện giao ước đặt cọc có thời hạn đến khi hai bên tiến hành thực hiện một giao dịch khác. Các trường hợp có thể xảy ra giao dịch khác là Trường hợp 1 Hợp đồng được giao kết Tài sản đặt cọc được giao ước sẽ quay về với người đặt cọc hoặc trừ vào tổng số tiền cần thanh toán. Trường hợp 2 Bên đặt cọc bị từ chối giao kết hợp đồng Khi đến hạn cuối cùng của thời gian đặt cọc mà bên đặt cọc không thực hiện như giao kết thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Trường hợp 3 Bên nhận đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng Bên nhận đặt cọc có nghĩa vụ hoàn trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc. Tóm lại mặc dù theo Pháp luật, việc đặt cọc không bắt buộc thực hiện công chứng, nhưng nếu cả hai bên đều sợ xảy ra tranh chấp trong giao kết thì cũng có thể tiến hành công chứng hợp đồng đặt cọc để đảm bảo tính pháp lý. Hợp đồng đặt cọc có thể có hoặc không cần công chứng, tùy vào lựa chọn của hai bên Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc Một bộ hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng hợp đồng đặt cọc thường gồm Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu có sẵn Dự thảo hợp đồng, giao dịch Bản sao giấy tờ tùy thân Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đặt cọc. Chú ý, bản sao các giấy tờ có thể là bản chụp, bản in, hoặc bản đánh máy. Các tài liệu này cần có đầy đủ nội dung như bản chính. Dĩ nhiên khi đi công chứng bạn cần mang theo giấy tờ gốc để đối chiếu. Để tiến hành công chứng thuận lợi, bạn cần đem đủ các giấy tờ liên quan đến hợp đồng đặt cọc Nội dung cơ bản của hợp đồng đặt cọc theo quy định Pháp luật Nhìn chung, nội dung cơ bản của hợp đồng đặt cọc cần thể hiện rõ các yếu tố sau Đối tượng của hợp đồng Số lượng, chất lượng tài sản đặt cọc Giá trị, phương thức thanh toán Thời hạn giao ước, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc và bên đặt cọc Phương án xử lý khi vi phạm hợp đồng Phương thức giải quyết tranh chấp Thường thì nếu hai bên vẫn tiến hành giao kèo như đã nêu trong hợp đồng đặt cọc, tài sản đặt cọc sẽ được người nhận đặt cọc trả lại cho chính chủ hoặc trừ vào khoản tiền trong hợp đồng tiếp theo. Thế nhưng, nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng đặt cọc, phải hoàn trả lại tài sản đặt cọc hoặc khoản tiền đã nhận. Ngoài ra, có thể sẽ bị phạt cọc gấp đôi, gấp ba giá trị tài sản đặt cọc nếu như đã ghi rõ trong thỏa thuận hợp đồng đặt cọc. Xử lý vi phạm hợp đồng đặt cọc như thế nào? Vi phạm hợp đồng đặt cọc xảy ra khi một trong hai bên không thực hiện theo giao kết đã thỏa thuận trong hợp đồng. Để dễ hiểu hơn mời bạn theo dõi ví dụ sau Bên A muốn mua đất của bên B, trong thời gian tiến hành giao dịch mua bán họ có thỏa thuận đặt cọc để giữ chân. Tức là bên A sẽ đặt cọc cho bên B số tiền 200 triệu đồng. Tuy nhiên không biết vì lý do gì mà bên B từ chối bán đất cho bên A nên phải đền tiền vi phạm hợp đồng là 200 triệu đồng tiền cọc ban đầu và 200 triệu đồng tiền phạt cọc. Trước khi tiến hành hợp đồng đặt cọc, tốt nhất bạn nên công chứng nó để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên Trong thương trường mua bán hiện nay, việc làm hợp đồng đặt cọc có công chứng đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết nhằm tăng tính pháp lý cho giao kèo. Dựa vào đó cả hai bên đều sẽ được bảo vệ quyền và nghĩa vụ theo hướng công bằng nhất. Hy vọng với các nội dung hữu ích ở bài viết trên, bạn đã có được câu trả lời thỏa đáng cho thắc mắc hợp đồng đặt cọc cần công chứng không rồi nhé. Hiện tại, dự án Stella Võ Văn Kiệt đã được khởi công xây dựng chính thức trong cuối năm 2020, và lập tức nhận được sự quan tâm của khá nhiều nhà đầu tư, kinh doanh bất động sản. Thông tin chi tiết dự án Stella En Tropic Võ Văn Kiệt Tên dự án Stella 79 Võ Văn Kiệt Vị trí số 79 đường Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân, TP. HCM Chủ đầu tư Kita Group Quy mô 4 block x 30 tầng Các tiện ích hệ thống bệnh viện, siêu thị, trường học xung quanh, khu vui chơi trẻ em, thư viện, khu thể thao, hồ bơi, spa, khu trung tâm thương mại phức hợp…
hợp đồng đặt cọc công chứng