Chuyên đề Sinh học 10 Bài 9: Vai trò của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường. Chuyên đề Sinh học 10 Bài 10: Vi sinh vật trong phân giải các hợp chất làm ô nhiễm môi trường. Chuyên đề Sinh học 10 Bài 11: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác: Sinh 10 Ôn tập chương 3. Sinh 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào. Sinh 10 Bài 20: thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân. Sinh 10 Bài 21: Công nghệ tế bào. Sinh 10 Ôn
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Câu
Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp các bạn dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong Sách bài tập Toán 10. Bài 5.35 trang 84 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Một học sinh dùng một dụng cụ đo đường kính d của một viên bi (đơn vị: mm) thu được kết quả sau: a
Giải Sinh lớp 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Bài 1: Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. – Cấu trúc khung xương tế bào: khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Sợi trung gian là các sợi protein đặc và cũng được
Để học tốt Sinh học lớp 10, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) hay nhất, ngắn gọn. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 10 có đáp án. Trả lời câu hỏi Sinh
2wQ6. Advanced search Content Language Subject Grade/level Age Search
Tổng hợp bài giảng điện tử Sinh Học 10 tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết Khung xương tế bào Bộ xương tế bào, bộ khung nâng đỡ của tế bào, cũng như mọi bào quan khác, nó nằm trong tế bào chất. Cấu tạo Gồm hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Chức năng là giá đỡ cơ học cho tế bào, giữ cho tế bào động vật có hình dang ổn định, giúp các tế bào quan phân bố thêo trật tự xác định. Màng sinh chất a. Cấu trúc của màng sinh chất Mô hình khảm động của màng sinh chất do Singơ và Nicônson đề nghị năm 1972. Quan điểm hiện nay về cấu trúc màng Màng sinh chất được cấu tạo bởi lớp kép lipid và protein, có thể là sợi, hình cầu, phân bố linh động ở các vị trí khác nhau Lớp phân tử kép lipid gồm 2 lớp phân tử lipid áp sát nhau. Thành phần hóa học của màng lipid gồm có 2 loại phospholipid và cholesterol Các phân tử phospholipid xếp xen kẽ với nhau, thay đổi vị trí cho nhau -> tính linh động của màng tế bào. Phospholipid là thành phần chính tạo nên lớp màng cơ bản của tế bào và là thành phần chính phụ trách sự vận chuyển thụ động vật chất qua màng Cholesterol là loại phân tử lipid nằm xen kẽ các phospholipid và rải rác trong 2 lớp màng. Tỉ lệ cholesterol càng cao thì màng càng cứng và bớt tính linh động Các phân tử protein màng tế bào Protein xuyên màng Protein ngoại vi Cacbohydrat màng tế bào có mặt dưới dạng các olygosaccharide Áo tế bào cell coat gồm 3 thành phần lipid màng, protein xuyên màng và protein ngoại vi cùng với cacbohydrat glycosyl hóa tạo nên một lớp bao phủ tế bào gọi là áo tế bào. b. Chức năng của màng sinh chất Chức năng bảo vệ Bảo vệ cơ học Ngăn cách tế bào với môi trường bên ngoài Bảo vệ vật chất bên trong tế bào được ổn định Bảo vệ tế bào khỏi những tác động cơ học Bảo vệ về mặt sinh lý Điều hòa dòng trao đổi từ ngoài vào và từ trong ra Bắt giữ và đào thải kẻ thù xâm nhập vào tế bào Chức năng thông tin – miễn dịch Chức năng trao đổi chất Chức năng vận chuyển các chất qua màng Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất a. Thành tế bào Tế bào thực vật có thành tế bào là xenlulô Nấm thành tế bào là kitin. Chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. b. Chất nền ngoại bào Cấu tạo glicôprôtêin, các chất vô cơ, hữu cơ. Chức năng giúp tế bào thu nhận thông tin.
bài 10 sinh 10